thuế làm sổ đỏ đất vườn
Tại khoản 5 Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC, thuế làm sổ đỏ đất vườn do Hội Đồng Nhân Dân cấp tỉnh quyết định nên mức thu từng tỉnh, thành có thể khác nhau. Như vậy là chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu xong về thuế làm sổ đỏ thuế làm sổ đỏ đất vườn.
Quy trình, thủ tục cấp sổ đỏ cho đất ao. Theo quy định mới nhất hiện nay, thủ tục xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho đất ao, vườn như sau: Bước 1: Cá nhân, hộ gia đình đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và
10 sự kiện nổi bật của ngành Tài nguyên môi trường năm 2014 vừa được Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố, trong đó đáng chú ý là sự kiện lần đầu tiên thành phố Hà Nội hoàn thành vượt mức cấp sổ đỏ. 1. Luật Đất đai năm 2013 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7
Mua bán bất động sản khác Thị xã Thuận An, Bình Dương. 💥 𝐍𝐄𝐖 𝐌𝐀𝐙𝐃𝐀𝟑 2022 Ưu đãi giảm giá siêu Hot tương đương 100% thuế trước bạ, tặng kèm 1 BHVC ( tùy phiên bản). 🚙 Giá chỉ từ 669.000.000 vnđ. - Nhiều màu sắc đen, trắng, đỏ, xám, xa - 2341345
Bạn có thể yêu cầu chủ sở hữu căn nhà giao những chứng từ nộp thuế để xem nộp từ năm nào hoặc đến UBND xã xem ghi chép trong sổ địa chính để tìm hiểu nguồn gốc mảnh đất là có được từ đấu. Thứ ba, hồ sơ, thủ tục xin cấp sổ đỏ với đất phần trăm
Ich Will Dich Kennenlernen Auf Englisch. Theo thông tin bạn cung cấp, chúng tôi hiểu rằng cha mẹ bạn đang sử dụng một mảnh đất lớn đã được cấp sổ đỏ. Theo đó, cha mẹ bạn tặng cho bạn 200m2 đất vườn thuộc một phần mảnh đất này để làm nhà ở. Để thực hiện việc này, bạn và cha mẹ bạn cần thực hiện thủ tục ký hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất có công chứng, chứng thực của cơ quan có thẩm quyền; nộp hồ sơ xin tách thửa và xin phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất vườn sang đất ở tại cơ quan tài nguyên và môi trường thuộc UBND Huyện Nghi Lộc; và kê khai thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước gồm thuế, phí và tiền sử dụng đất. Theo đó, có những loại thuế, phí và tiền sử dụng đất sau bạn cần phải nộp Thuế thu nhập cá nhân Theo quy định tại Luật thuế thu nhập cá nhân hiện hành, thu nhập từ quà tặng là bất động sản giữa cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ được miễn thuế. Do đó, khi nhận tặng cho quyền sử dụng 200m2 đất từ cha mẹ, bạn được miễn loại thuế này. Lệ phí trước bạ Theo quy định, đất là quà tặng giữa cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ không phải nộp lệ phí trước bạ. Do đó, bạn cũng không phải nộp loại phí này. Tiền sử dụng đất do chuyển mục đích sử dụng đất từ đất vườn sang đất ở Theo quy định hiện hành, trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất từ đất vườn sang đất ở thì phải nộp tiền sử dụng đất, được tính bằng 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Để có thông tin chi tiết về giá đất, bạn có thể tham khảo bảng giá đất được đăng tải trên website của Sở Tài Nguyên Môi Trường Tỉnh Nghệ An
“Tôi có 1 căn nhà đã có sổ hồng, và mua thêm 1 miếng đất bên cạnh diện tích 50 mét vuông, đang xin chuyển mục đích từ thổ vườn lên đất ở, cho tôi hỏi tôi phải đóng thuế cho 50 m đất thửa thứ 2 này là bao nhiêu? Cách tính thuế đất vườn như thế nào như thế nào? Nhà tôi nằm ở vị trí theo bảng tính giá đất bên Hoài Đức, Hà Nội. Xin cảm ơn luật sư.” Đối với khu vực nông thôn hiện nay, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất vẫn nghi nhận mục đích sử dụng hỗn hợp bao gồm cả đất ở, đất vườn, đất mặt nước ao, hồ… do vậy, nếu muốn xây dựng trên toàn bộ diện tích phải đóng thuế chuyển mục đích sử dụng đất. Để giải đáp thắc mắc của bạn về những vấn đề liên quan đến thuế đất vườn; cách tính thuế đất vườn, mời bạn tham khảo tư vấn tại Luật sư 247 Khái niệm đất vườn là gì? Theo hướng dẫn lập biểu kèm theo Quyết định số 507/1999/QĐ-TCĐC của Tổng cục Địa chính quy định Đất vườn là diện tích gắn với đất ở thuộc khuôn viên của mỗi hộ gia đình trong các khu dân cư. Loại đất này trồng xen kẽ giữa các loại cây hàng năm với cây lâu năm hoặc giữa các cây lâu năm mà không được tách riêng để tính diện tích cho từng loại. Cách tính thuế đất vườn Cách tính thuế đất vườn Cách tính thuế đất vườn khi mua bán Thuế chuyển quyền sử dụng đất Thuế này đã được bãi bỏ ngay sau khi Luật thuế thu nhập cá nhân năm 2007 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2009. Theo các điều khoản trong đó thuế cần nộp được tính như sau Tiền thuế cần nộp = Diện tích đất x Giá đất thời điểm hiện tại x Thuế suất – Diện tích lô đất được tính bằng đơn vị m2 – Giá đất hiện tại tính theo bảng giá – Thuế suất 2% đối với đất nông nghiệp và là 4% đối với đất ở Lệ phí trước bạ Tiền thuế nộp đất = Diện tích lô đất x Giá đất hiện tại x Lệ phí Tiền nộp nhà= Diện tích nhà x Cấp nhà x Lệ phí – Diện tích lô đất tính cũng được tính bằng m2 – Giá đất hiện tại tính theo bảng giá – Lệ phí là 0,5% Thuế thu nhập cá nhân Theo Điều 17 Thông tư 92/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Luật thuế thu nhập cá nhân Thuế suất đối với chuyển nhượng bất động sản là 2% trên giá chuyển nhượng hoặc giá cho thuê lại. Cách tính thuế đất vườn khi cho tặng Thuế chuyển quyền sử dụng đất Tiền nộp = Diện tích lô đất x Giá đất hiện tại x Thuế suất – Diện tích lô đất lúc này tính bằng m2 – Giá đất hiện tại thì chiếu theo bảng giá được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố ban hàng hàng năm. – Thuế suất 4% đối với người cho, 1% đối với người nhận Lệ phí trước bạ Tiền nộp đất= Diện tích lô đất x Giá đất hiện tại x Lệ phí Tiền nộp nhà= Diện tích nhà x Cấp Nhà x Lệ Phí – Diện tích lô đất tương tự tính bằng m2 – Giá đất hiện tại theo bảng giá – Lệ phí 0,5% Thuế thu nhập cá nhân Tiền nộp bằng Tổng giá trị Bất Động Sản trên 10 triệu x 10% Quy định về mức tiền khi chuyển từ đất vườn sang đất ở Người sử dụng đất khi được Cơ quan nhà nước cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở thì phải thực hiện các nghĩa vụ tài chính theo quy định. Nộp tiền sử dụng đất Nộp bằng 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có Quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP trong trường hợp hộ gia đình, cá nhân Chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là đất ở sang làm đất ở theo quy định tại Khoản 6 Điều 103 Luật Đất đai sang làm đất ở;Chuyển từ đất có nguồn gốc là đất vườn, ao gắn liền nhà ở nhưng người sử dụng đất tách ra để chuyển quyền hoặc do đơn vị đo đạc khi đo vẽ bản đồ địa chính từ trước ngày 01/7/2004 đã tự đo đạc tách thành các thửa riêng sang đất ở. Thu tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa thu tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với thu tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có Quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP trong trường hợp chuyển từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở. Xác định giá đất Giá đất tính thu tiền sử dụng đất sẽ là giá đất quy định tại Bảng giá đất khi ưu đãi về giá đất tính tiền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở. Sẽ được miễn hoặc giảm 50% tiền sử dụng đất trong hạn mức đất ở khi chuyển mục đích sử dụng sang làm nhà ở khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu do tách hộ đối với hộ gia đình là đồng bào dân tộc thiểu số, hộ nghèo tại các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi. Mời bạn xem thêm Bồi thường đất vườn cùng thửa đất ở là bao nhiêu?Đất nông nghiệp bao nhiêu mét vuông thì được tách sổ theo quy định 2022Đất bao nhiêu mét vuông thì được tách thửa năm 2022Thủ tục thuê đất 50 năm làm trang trại năm 2022 Thông tin liên hệ Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về “Cách tính thuế đất vườn“. Hy vọng bài viết hữu ích với độc giả! Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến giải thể cty, giải thể công ty tnhh 1 thành viên, thành lập công ty ở Việt Nam; tạm dừng công ty, mẫu đơn xin giải thể công ty, xác nhận tình trạng độc thân; giấy phép bay flycam; đăng ký nhãn hiệu, mẫu trích lục hộ khẩu; xin trích lục hộ khẩu; mẫu hợp pháp hóa lãnh sự …. của luật sư, hãy liên hệ 0833102102. Hoặc qua các kênh sau Facebook luatsuxYoutube Câu hỏi thường gặp Tính thuế đất vườn có mức giá thấp hơn đất thổ cư có đúng không?Đúng. Vì giá thuế đất vườn theo quy định của pháp luật có mức thấp hơn. Vì vậy, nếu ai muốn tính giá trị cao trong mua bất động sản thì nên mua đất thổ cư thì chắc chắn và được giá hơn. Người chuyển đổi từ đất vườn sang đất ở thì tính tiền thuế đất vườn hay đất thổ cư?Dù có chuyển đổi hình thức nào chưa có bìa đỏ thì vẫn tính là thuế đất vườn như bình thường. Còn nếu đã có bìa đỏ thì nơi đó chuyển đổi thành đất thổ cư, sẽ được tính thuế theo mức giá đất thổ cư. Hồ sơ cần trong chuyển đổi mục đích sử dụng đất để thuận cho việc tính thuế đất vườn hoặc thuế khác liên quan?Người sử dụng đất có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất phải nộp 01 bộ hồ sơ, gồm có– Đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất;– Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK ban hành kèm Thông tư 24/2014/TT-BTNMT;– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở.
Hiện nay, thủ tục làm Sổ đỏ là một trong những thủ tục mà người dân khó thực hiện nhất. Dưới đây là hướng dẫn thủ tục làm Sổ đỏ 2023 với các quy định từ điều kiện được cấp Sổ đỏ, hồ sơ, các bước thực hiện thủ tục, các khoản tiền phải ý Thủ tục làm Sổ đỏ dưới đây được áp dụng từ ngày 01/7/2014 theo Luật Đất đai hiện Sổ đỏ, Sổ hồng là gì?Khoản 16 Điều 3 Luật Đất đai 2013 quy định"Giấy chứng nhận quyền sử đụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất"Như vậy, Sổ đỏ, Sổ hồng là từ mà người dân thường sử dụng để gọi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất căn cứ vào màu sắc của Giấy chứng thêm Mua đất không chính chủ Mua cả rủi ro? Sổ đỏ là giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất Ảnh minh họa2. Điều kiện được cấp Giấy chứng nhậnTheo Luật Đất đai năm 2013, Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định 01/2017/NĐ-CP điều kiện cấp Giấy chứng nhận gồm Đất có giấy tờ về quyền sử dụng đất, đất không có giấy tờ đất do khai hoang, đất lấn, chiếm, được giao không đúng thẩm quyền. Cấp Giấy chứng nhận khi có giấy tờ về quyền sử dụng đấtCăn cứ Điều 100 Luật Đất đai 2013 và Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, đất có giấy tờ về quyền sử dụng đất được chia thành các trường hợp sauTrường hợp 1 Hộ gia đình, có giấy tờ về quyền sử dụng đất giấy tờ đứng tên mìnhTheo khoản 1 Điều 100 Luật Đất đai năm 2013, hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định mà có một trong các loại giấy tờ sau thì được cấp Giấy chứng nhận và không phải nộp tiền sử dụng đất- Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15/10/1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15/10/1993 ngày Luật Đất đai 1993 có hiệu lực.- Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15/10/1993 được UBND cấp xã xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15/10/ Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất như Bằng khoán điền thổ; Văn tự mua bán nhà ở…- Các loại giấy tờ khác được xác lập trước ngày 15/10/1993 như Sổ mục kê đất, sổ kiến điền lập trước ngày 18/12/1980; Biên bản xét duyệt của Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp xã xác định người đang sử dụng đất là hợp pháp…Xem thêm Giấy tờ về quyền sử dụng đất để làm Giấy chứng nhậnTrường hợp 2 Có giấy tờ về quyền sử dụng đất nhưng giấy tờ đó ghi tên người khácTheo khoản 2 Điều 100 Luật đất đai 2013, hộ gia đình, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận và không phải nộp tiền sử dụng đất nếu đủ điều kiện sau+ Đang sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất nhưng giấy tờ đó ghi tên người khác, kèm theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên có liên quan hợp đồng, văn bản chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế.+ Nhưng đến trước ngày 01/7/2014 chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng đất.+ Không có tranh hợp 3 Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất theo bản án, quyết định của Tòa án, kết quả hòa giải…- Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân,- Quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án,- Văn bản công nhận kết quả hòa giải thành,- Quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi ý Khi được cấp Giấy chứng nhận nếu chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện theo thông báo của cơ quan hợp 4 Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất được Nhà nước giao, cho thuê đất từ ngày 15/10/1993 đến ngày 01/7/2014 mà chưa được cấp Giấy chứng nhận thì được cấp; trường hợp chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính thì phải thực Cấp Giấy chứng nhận khi đất không có giấy tờ về quyền sử dụng đấtTheo Điều 101 Luật Đất đai 2013, hộ gia đình, cá nhân không có giấy tờ về quyền sử dụng đất vẫn được cấp Giấy chứng nhận, cụ thểTrường hợp 1 Không phải nộp tiền sử dụng đấtHộ gia đình, cá nhân không có các giấy tờ về quyền sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận và không phải nộp tiền sử dụng đất khi có đủ 03 điều kiện sau- Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất trước ngày 01/7/ Có hộ khẩu thường trú tại địa phương và trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó Được UBND cấp xã nơi có đất xác nhận là người đã sử dụng đất ổn định, không có tranh chi tiết tại Làm Giấy chứng nhận cho đất không có giấy tờ Hồ sơ, thủ tục và tiền phải nộpTrường hợp 2 Có thể phải nộp tiền sử dụng đấtHộ gia đình, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận và có thể nộp tiền sử dụng đất khi có đủ 03 điều kiện sau- Đang sử dụng đất không có giấy tờ về quyền sử dụng đất nhưng đất đã được sử dụng ổn định từ trước ngày 01/7/ Đất đang sử dụng không vi phạm pháp luật về đất Được UBND cấp xã xác nhận là đất không có tranh chấp, phù hợp với quy ra, trường hợp sử dụng đất vi phạm như lấn, chiếm có thể được cấp Giấy chứng nhận. Để biết rõ về quy định này hãy xem tại Cấp Giấy chứng nhận cho đất vi phạm. Điều kiện cấp Sổ đỏ mới nhất hiện nay Ảnh minh họa3. Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận lần đầuCăn cứ khoản 1 Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT, hộ gia đình, cá nhân phải chuẩn bị 01 bộ hồ sơ với các loại giấy tờ sau- Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 04a/ Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất nếu có.Ngoài 02 loại giấy tờ trên thì tùy thuộc vào nhu cầu đăng ký quyền sử dụng đất hoặc quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc cả quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà cần chuẩn bị giấy tờ chứng minh theo từng trường hợp, cụ thể- Trường hợp đăng ký quyền sử dụng đất thì phải nộp một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật Đất đai năm 2013 và Điều 18 Nghị định 43/2014/ Trường hợp đăng ký về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì phải có giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản đó thông thường tài sản cần đăng ký là nhà ở.Trường hợp đăng ký về quyền sở hữu nhà ở hoặc công trình xây dựng thì phải có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng đã có sơ đồ phù hợp với hiện trạng nhà ở, công trình đã xây dựng.Lưu ý Theo khoản 9 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT, người nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận được lựa chọn nộp bản sao hoặc bản chính giấy tờ, cụ thể- Nộp bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng Nộp bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản Nộp bản chính giấy Thủ tục làm Sổ đỏ lần đầuTheo Điều 60 Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Quyết định 1085/QĐ-BTNMT, thủ tục cấp Giấy chứng nhận lần đầu được thực hiện qua các bước sau Thủ tục làm Sổ đỏ lần đầu trực tiếpBước 1. Nộp hồ sơCăn cứ Khoản 2 và khoản 3 Điều 60 Nghị định 43/2014/NĐ-CP được sửa đổi bởi quy định nơi nộp hồ sơ như sauCách 1 Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nơi có đất nếu có nhu 2 Không nộp tại UBND cấp xã- Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện hoặc nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện đối với nơi chưa thành lập Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất Đối với địa phương đã tổ chức bộ phận một cửa để tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính thì nộp tại bộ phận một cửa cấp 2 Tiếp nhận hồ sơTrường hợp 1 Nếu hồ sơ thiếu- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung trong thời hạn 03 ngày làm việc.Trường hợp 2 Nếu hồ sơ đủ- Nếu hồ sơ đủ thì người tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp Viết và đưa Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người nộp trong đó ghi ngày hẹn trả kết quả.Bước 3 Đo đạc, xác minh bản trích đo địa chính- Trường hợp chưa có bản đồ địa chính, Ủy ban nhân dân cấp xã phải thông báo cho Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện trích đo địa chính thửa đất hoặc kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất do người sử dụng đất nộp nếu có.Nếu nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai thì gửi hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã để lấy ý kiến xác nhận và công khai kết Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra hồ sơ đăng ký; xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết; xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất vào đơn đăng ký;Bước 4 Người có nhu cầu thực hiện nghĩa vụ tài chínhTrong bước này người dân chỉ cần lưu ý vấn đề sau- Khi nhận được thông báo của chi cục thuế thì hộ gia đình, cá nhân có nghĩa vụ đóng các khoản tiền theo thông báo như Lệ phí cấp Giấy chứng nhận, tiền sử dụng đất nếu có, lệ phí trước bạ, phí thẩm định hồ sơ nếu có.- Khi nộp tiền xong thì giữ hóa đơn, chứng từ để xác nhận việc đã thực hiện nghĩa vụ tài chính và xuất trình khi nhận Giấy chứng ý Chỉ được nhận Giấy chứng nhận khi đã nộp xong các khoản tiền, trừ trường hợp ghi nợ tiền sử dụng 5. Trả kết quảChi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai sẽ trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Giấy chứng nhận cho UBND cấp xã để trao cho hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại cấp Thủ tục làm Sổ đỏ lần đầu onlineBước 1 Nộp hồ sơĐối với những tỉnh có Cổng dịch vụ công trực tuyến, người sử dụng đất nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công của địa phương 2 Giải quyết hồ sơCơ quan tiếp nhận, giải quyết hồ sơ có trách nhiệm thực hiện các trình tự, thủ tục hành chính về đất đai theo quy định;Bước 3 Người sử dụng đất hoàn thành nghĩa vụ tài chính- Trường hợp hồ sơ hợp lệ, người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất có trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ tài chính;- Người sử dụng đất có thể nộp các khoản thuế, phí, lệ phí theo một trong hai hình thứcTrực tiếp; hoặcTrực tuyến thông qua chức năng thanh toán của Cổng dịch vụ 4 Trả kết quảKết quả đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu được trả tại- Cơ quan tiếp nhận hồ sơ; hoặc- Qua dịch vụ bưu chính công ích; hoặc- Địa điểm theo yêu cầu đối với trường hợp tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục đăng ký đất đai, tài sản khác gắn liền với đất.* Lưu ý Trường hợp cần phải kiểm tra, xác minh làm rõ hoặc do nguyên nhân khác mà không trả kết quả giải quyết hồ sơ theo đúng quy định về thời gian thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ, giải quyết thủ tục gửi thông báo bằng văn bản hoặc qua Cổng dịch vụ công hoặc qua tin nhắn SMS cho người yêu cầu và nêu rõ lý do.Tính đến thời điểm hiện tại thủ tục làm Sổ đỏ lần đầu online vẫn chưa được địa phương nào áp dụng. Thời gian giải quyếtTheo khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP, thời gian giải quyết được quy định như sau- Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 40 ngày với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó Thời gian trên không tính các khoảng thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã; thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật; thời gian trưng cầu giám dân được làm thủ tục cấp Sổ đỏ online Ảnh minh họa5. Chi phí làm Sổ đỏ mới nhấtNgười có yêu cầu phải nộp một số khoản tiền gồm Lệ phí trước bạ, lệ phí cấp Giấy chứng nhận, tiền sử dụng đất nếu có, phí thẩm định hồ thêm 4 khoản tiền phải nộp khi làm Sổ đỏ cho đất không có giấy Tiền sử dụng đấtKhông phải tất cả các trường hợp khi được cấp Giấy chứng nhận đều phải nộp tiền sử dụng chi tiết tại Mức tiền sử dụng đất phải nộp khi cấp Sổ đỏ Lệ phí trước bạCăn cứ Nghị định 10/2022/NĐ-CP và Thông tư 13/2022/TT-BTC, mức lệ phí trước bạ phải nộp đối với nhà đất khi đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở vẫn được giữ nguyên so với trước đây, cụ thể mức thu lệ phí là 0,5%.Cách xác định lệ phí trước bạ phải nộp như sauLệ phí trước bạ phải nộp = 0,5% x Giá tính lệ phí trước bạDựa theo công thức chung như trên, LuatVietnam xác định số tiền phải nộp theo từng trường hợp như sauLệ phí trước bạ phải nộp = 0,5% x Giá 01m2 đất trong Bảng giá đất x Diện tích được cấp sổGiá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá đất tại Bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành tại thời điểm kê khai lệ phí trước tích đất chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân do Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai xác định và cung cấp cho cơ quan dụ Ông A có thửa đất ở 100m2, giá đất ở chỗ có thửa đất của ông A là 02 triệu đồng/m2, khi được cấp Giấy chứng nhận ông A phải nộp lệ phí trước bạ làLệ phí trước bạ = 02 triệu đồng x 100m2 x = 01 triệu Lệ phí cấp Giấy chứng nhậnTheo khoản 5 Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC, lệ phí cấp Giấy chứng nhận do HĐND cấp tỉnh quyết định nên mức thu từng tỉnh, thành có thể khác chi tiết tại Lệ phí làm Sổ đỏ của 63 tỉnh Phí thẩm định hồ sơĐiểm i khoản 1 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC quy định“Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là khoản thu đối với công việc thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ đảm bảo việc thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sử hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận và chứng nhận biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định của pháp luật”Theo đó, phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận là khoản phí do HĐND cấp tỉnh quy định nên có một số tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương sẽ không phải nộp phí khi cấp Giấy chứng nhận lần ra, người dân có thể phải nộp thêm tiền đo Cách xử lý khi bị chậm cấp Giấy chứng nhậnTheo Điều 204 Luật Đất đai 2013, khi quá thời hạn thì người dân có quyền khiếu nại, khởi kiện quyết định hành chính hoặc hành vi hành chính về quản lý đất Khiếu nạiKhiếu nại bằng 01 trong 02 hình thứcHình thức 1 Khiếu nại bằng đơnBước 1. Chuẩn bị đơn khiếu nạiTheo Điều 8 Luật Khiếu nại 2011, người khiếu nại phải chuẩn bị đơn khiếu nại gồm các nội dung sau+ Phải ghi rõ ngày, tháng, năm khiếu nại;+ Tên, địa chỉ của người khiếu nại;+ Tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị khiếu nại;+ Nội dung, lý do khiếu nại, tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại và yêu cầu giải quyết của người khiếu nại.+ Đơn khiếu nại phải do người khiếu nại ký tên hoặc điểm 2. Gửi đến Trưởng phòng Tài nguyên và Môi thức 2 Khiếu nại trực tiếp- Người khiếu nại đến khiếu nại trực tiếp thì người tiếp nhận khiếu nại- Người trực tiếp nhận khiếu nại hướng dẫn người khiếu nại viết đơn khiếu nại hoặc người tiếp nhận ghi lại việc khiếu nại bằng văn bản và yêu cầu người khiếu nại ký hoặc điểm chỉ xác nhận vào văn bản, trong đó ghi rõ nội dung như khiếu nại bằng chi tiết tại Thủ tục khiếu nại đất đai 2020 Những hướng dẫn chi tiết Khởi kiện tại Tòa án nhân dân- Đối tượng khởi kiện là quyết định hành chính, hành vi hành chính về chậm cấp, từ chối cấp Giấy chứng nhận dù có đủ điều Theo Điều 31 Luật Tố tụng Hành chính 2015, hộ gia đình, cá nhân nộp đơn khởi kiện tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi có Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất nhiên, trên thực tế 02 quyền này thực hiện không hiệu quả xuất phát từ nguyên nhân Người dân không biết quyền và cách thức thực hiện; khó thực hiện…Thủ tục làm Sổ đỏ trên đây được cập nhật theo quy định mới nhất. Nếu có khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện, bạn đọc vui lòng liên hệ đến số 19006192 để được giải đáp nhanh nhất.
Xin chào Luật sư, gia đình tôi hiện nay có 01 mảnh đất vườn. Tôi muốn làm sổ đỏ cho mảnh đất này nhưng tôi không rõ pháp luật quy định thế nào về làm sổ đỏ cho đất vườn. Tôi rất mong nhận được sự tư vấn từ luật sư. Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi cho Luật sư. Để giải đáp thắc mắc “Làm sổ đỏ đất vườn?” mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi. Căn cứ pháp lý Luật Đất đai 2013. Đất như thế nào được coi là đất vườn? Đất vườn hay còn gọi là đất thổ vườn là bao gồm phần đất trồng cây lâu năm hoặc cây hàng năm và cả đất ở đất thổ cư trong cùng một thửa. Đất vườn là loại đất có thể liền kề hoặc cùng thửa với đất thổ cư hoặc có thể được tách thửa riêng. Hiện nay đất vườn cũng chưa được xác định là đất phi nông nghiệp hay đất nông nghiệp theo như phân loại đất tại điều 10 Luật Đất đai năm 2013. Nếu như muốn dùng để xây nhà ở thì cần phải làm thủ tục xin chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại Điều 57 Luật Đất đai năm 2013 nếu không sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi sử dụng đất sai mục đích. Đất vườn có làm sổ đỏ được không? Với trường hợp đất vườn có giấy tờ chứng minh nguồn gốc thuộc thửa đất theo điểm g khoản 1 Điều 100 Luật Đất đai năm 2013, Điều 18 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP của Chính phủ thì hoàn toàn được cấp sổ đỏ. Với trường hợp đất vườn không có giấy tờ chứng minh nguồn gốc sử dụng muốn làm sổ đỏ thì được quy định tại Điều 101 Luật Đất đai năm 2013 đất phải đáp ứng được các điều kiện như sau Đất được sử dụng ổn định từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận Không vi phạm pháp luật về đất đaiỦy ban nhân dân cấp xã xác nhận không có tranh chấpPhù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đối với nơi đã có quy hoạch. Như vậy, nếu đất vườn thỏa mãn các điều kiện nêu trên thì hoàn toàn được cơ quan có thẩm quyền cấp sổ đỏ. Hồ sơ xin cấp sổ đỏ cho đất vườn? Hồ sơ cấp sổ đỏ cho đất vườn được quy định cụ thể tại khoản 1 Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT như sau Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04/ trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật Đất đai sau đây gọi là Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đối với trường hợp đăng ký về quyền sử dụng cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất đối với trường hợp tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 theo Mẫu số 08/ từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất nếu có.Trích lục hoặc trích đo địa án của tòa án, biên bản thi hành án, quyết định thi hành án của cơ quan thẩm quyền, quyết định các cấp nếu có.Sổ hộ khẩu, chứng minh thư hoặc căn cước công dân,… Thủ tục xin cấp sổ đỏ cho đất vườn? Bước 1. Chuẩn bị và nộp hồ sơ Bạn sẽ phải tiến hành chuẩn bị hồ sơ cấp sổ đỏ như nội dung đã nêu ở trên. Sau đó, để thực hiện xin cấp sổ đỏ cho đất vườn, bạn phải nộp hồ sơ tới Hộ gia đình, cá nhân có thể nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc gia đình, cá nhân có thể nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu phương nào đã thành lập Bộ phận một cửa thì có thể nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa. Bước 2. Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết hồ sơ Trách nhiệm của các bộ phận có liên quan được quy định tại Điều 71 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP của Chính phủ như sau Đối với trách nhiệm Ủy ban nhân cấp xã Niêm yết công khai kết quả kiểm tra hồ sơ, xác nhận hiện trạng, tình trạng tranh chấp, nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời hạn 15 ngày; xem xét giải quyết các ý kiến phản ánh về nội dung công khai và gửi hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất báo cho Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện trích đo địa chính thửa đất hoặc kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất do người sử dụng đất nộp nếu có. Đối với trách nhiệm Văn phòng đăng ký đất đai Gửi hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã để lấy ý kiến xác nhận và công khai kết lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất hoặc kiểm tra bản trích đo địa tra hồ sơ đăng ký; xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết; xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất vào đơn đăng nhật thông tin thửa đất, tài sản gắn liền với đất, đăng ký vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai nếu có.Gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính, trừ trường hợp không thuộc đối tượng phải nộp nghĩa vụ tài chính hoặc được ghi nợ theo quy định của pháp bị hồ sơ để cơ quan tài nguyên và môi trường trình ký cấpGiấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với nhật bổ sung việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc gửi cho Ủy ban nhân dân cấp xã để trao cho người được cấp. Làm sổ đỏ đất vườn? Đối với trách nhiệm của Cơ quan tài nguyên và môi trường Kiểm tra hồ sơ và trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng hồ sơ đã giải quyết cho Văn phòng đăng ký đất đai. Bước 3. Trả kết quả Theo quy định tại Điều 60 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP thì việc trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính được thực hiện như sau Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải phòng đăng ký đất đai trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người được cấp, kết thúc thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; trường hợp hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại cấp xã thì gửi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho Ủy ban nhân dân cấp xã để trao cho người được cấp. Mời bạn xem thêm Thủ tục mua bán đất vườn 2022 nhanh chóng, đơn giảnChuyển đổi đất trồng lúa sang đất vườn có được không?Điều kiện tách thửa đất vườn theo quy định năm 2022 Thông tin liên hệ Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về “Làm sổ đỏ đất vườn?″. Nếu quý khách có nhu cầu soạn thảo mẫu đơn xin tạm ngừng kinh doanh; thủ tục giải thể công ty cổ phần; mẫu thông báo phát hành hóa đơn điện tử; cách tra số mã số thuế cá nhân; làm sổ đỏ nhà đất hoặc muốn sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh, thủ tục xin hợp pháp hóa lãnh sự của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận. Liên hệ hotline Câu hỏi thường gặp Làm sổ đỏ cho đất vườn mất bao lâu?Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất không quá 30 ngày. Được tính kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện đối với từng loại thủ tục quy định được tăng thêm 10 hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết thì cơ quan nhận hồ sơ có trách nhiệm trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do không đủ điều kiện giải quyết. Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất vườn?Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất = Diện tích đất m2 x Giá một mét vuông đất đồng/m2 theo bảng giá đất. Phí thẩm định hồ sơ đất vườn?Phí thẩm định hồ sơ được căn cứ vào quy mô diện tích của thửa đất, tính chất phức tạp của từng loại hồ sơ, mục đích sử dụng đất và điều kiện cụ thể của địa phương để quy định mức thu phí cho từng trường hợp.
thuế làm sổ đỏ đất vườn